Lò hơi tầng sôi bọt
1. Giới thiệu Lò hơi tầng sôi bọt
Năng suất sinh hơi: 5 – 35 T/h
Áp suất làm việc: 0.4 – 2.5 MPa
Nhiệt độ hơi: 165-250 °C
Hiệu suất: 83 – 85%
Nhiên liệu: Đa nhiên liệu: Than cám Indo, biomas, củi băm, vỏ cây, rác thải y tế,
Ứng dụng: công nghiệp giấy, chế biến thức ăn chăn nuôi, dệt nhuộm, sản xuất nhựa, sản suất cao su, .v.v..
Lò hơi tầng sôi bọt hay còn có tên gọi khác là lò hơi tầng sôi bong bóng thuộc một trong những dòng lò hơi tầng sôi phổ biến nhất hiện nay, với thiết kế tối ưu việc gió cấp 1 được thổi từ đáy lò để tạo ra sự chuyển động của chất rắn và chất lỏng. Điều này giúp tăng hiệu suất trao đổi nhiệt và loại bỏ khói thải không đáng kể, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
2. Nguyên lý hoạt động lò hơi tầng sôi bọt:
- Nhiên liệu được cấp theo băng tải, qua bộ cấp liệu và đưa vào buồng đốt.
- Tại ghi lò, nhiên liệu được thổi lên và bốc cháy nhờ quạt gió sơ cấp, nhiên liệu lơ lửng bốc cháy tạo lớp cháy giống như lớp sôi của chất lỏng. Vận tốc sôi của hạt sẽ bé hơi so với lò hơi tầng sôi tuần hoàn để hạt có khả năng cháy kiệt trong lò và hạn chế lẫn theo khói ra khỏi buồng đốt. Lượng nhiệt sinh ra từ quá trình cháy gia nhiệt cho ống sinh hơi.
- Các hạt nhiên liệu chưa kịp cháy kiệt và bay theo khói sẽ đi qua vách hồi liệu. Tại đây hạt và khói sẽ đập vào thành vách, động năng của hạt sẽ mất và hạt sẽ được rơi xuống do trọng lực và được thu hồi bởi 1 cái máng thu hồi tro và liệu, sau đó được cấp quay trở lại vào buồng đốt bằng một đường ống.
- Khói sau khi ra khỏi buồng lửa sẽ đi gia nhiệt cho bộ quá nhiệt (nếu có) rồi tiếp tục đi vào gia nhiệt cho bộ hâm nước và bộ sấy không khí. Cuối cùng khói thải đi qua hệ thống xử lý khói thải trước khi thải ra ngoài môi trường
3. Hệ thống thiết bị phụ trợ đi kèm:
- Hệ thống lọc bụi túi vải.
- Hệ thống xử lý nước.
- Hệ thống cấp liệu.
- Ống khói.
4. Ưu điểm của lò hơi tầng sôi bọt:
- Đốt được đa dạng nhiên liệu (dạng nhỏ), có khả năng đốt được rác thải y tế.
- Tự động hóa hoàn toàn, dễ sử dụng, khởi động và vận hành một cách nhanh chóng.
- Khả năng đáp ứng tải nhanh, hiệu suất cao (85%).
- Do quá trình cháy xảy ra trong buồng đốt ở nhiệt độ không cao (≤900°C) nên phản ứng oxy hóa nito xảy ra ít hơn nhiều so với các loại buồng đốt khác, nồng độ các khí oxyt nito (NOx) tạo thành thường thấp hơn các trị số giới hạn cho phép. Vì vậy, ở các lò hơi đốt lớp sôi thường không yêu cầu trang thiết bị khử NOx đắt tiền.
- Dễ kiểm soát các yếu tố phát thải môi trường.
5. Nhược điểm của lò hơi tầng sôi bọt:
- Chi phí đầu tư tương đối cao.
- Công nhân vận hành phải có trình độ cao.
- Công suất điện tự dùng lớn do sử dụng 2 quạt cho qua trình đốt.
- Dễ bị dao động áp suất hơi nếu chất lượng nhiên liệu không ổn định do đó yêu cầu về độ ổn định của chất lượng nhiên liệu.